Lộ trình B2
1. B2 là gì? dành cho đối tượng nào?
B2 là chứng chỉ CEFR là tên gọi khung thâm chiếu Châu Âu, mô tả năng lực của người học ngoại ngữ là tiếng Anh dựa trên 06 mức trình độ cụ thể là A1, A2, B1, B2, C1 và C2.
Chứng chỉ A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)
Chứng chỉ A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
Chứng chỉ B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III hay tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
Chứng chỉ B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
Chứng chỉ C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
Chứng chỉ C2: Thành thạo
Chứng chỉ B2 tương đương bậc 4/6 VSTEP được qui định thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, ngày 24 tháng 01 năm 2014
Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.
2. Cấu trúc bằng thi bằng B2 tiếng Anh
Như đã đề cập, cấu trúc của bài thi B2 có thể thay đổi tùy theo phân loại của đơn vị tổ chức. Trong đó gồm có 2 loại cấu trúc gồm bài thi tiêu chuẩn Bộ GD&ĐT và tiêu chuẩn Châu Âu.
Cấu trúc bài thi chuẩn của Bộ GD&ĐT đưa ra gồm 4 phần thi đánh giá như sau:
- Bài thi kỹ năng nghe B2 (Thời gian thi 40 phút, có 3 phần thi)
- Bài thi kỹ năng đọc B2 (Thời gian thi 60 phút, gồm 4 đoạn văn và mỗi đoạn gồm 10 câu hỏi)
- Bài thi kỹ năng viết B2 (Thời gian thi 60 phút, gồm 2 phần viết thư/email và viết luận)
- Bài thi kỹ năng nói B2 (Thời gian thi 12 phút, thi trực tiếp với giám khảo trong 3 phần)
Cấu trúc bài thi B1 tiêu chuẩn Châu Âu gồm 5 phần thi đánh giá như sau:
- Bài thi ngữ pháp (Thời gian thi 40 phút, gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm với các loại bài như tìm lỗi sai, sửa lỗi ngữ pháp, chọn từ đúng…)
- Bài thi kỹ năng nghe (Thời gian thi 20 phút, gồm các bài nghe khoảng 3 phút và tổng có 12 câu trắc nghiệm)
- Bài thi kỹ năng đọc (Thời gian thi 20 phút, gồm 5-6 đoạn văn đọc và trả lời 9-12 câu hỏi)
- Bài thi kỹ năng viết (Thời gian thi 15 phút, thì sinh sẽ trả lời câu hỏi về chủ đề dựa trên một bài luận trình bày quan điểm hay một bức tranh…)
- Bài thi kỹ năng nói (Thời gian thi 5 phút, thí sinh sẽ phải trả lời câu hỏi đưa ra để có thể kiểm tra được phát âm, ngữ điệu, trọng âm…)
3. Thi bằng B2 tiếng Anh như thế nào?
Thi bằng B2 tiếng Anh trong nước theo chương trình của Bộ GDĐT
Theo khảo sát đến năm 2023, trên toàn quốc có 30 đơn vị được Bộ GD&ĐT ủy quyền cho phép tổ chức thi bằng B2 tiếng Anh. Đây đều là những trường đại học hàng đầu, có chất lượng đào tạo và thâm niên giảng dạy hàng đầu.
Hầu hết hình thức thi bằng B2 đều là thi ở trên máy tính, duy chỉ có trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội là còn tổ chức thi trên giấy. Mọi đơn vị thi đều được cấp chứng chỉ dựa trên mẫu chung của Bộ GD&ĐT. Những trường uy tín thường được học viên khắp nơi trên toàn quốc lựa chọn thi như: Đại học Hà Nội, Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Vinh, Đại học Sư phạm TP.HCM,…
Lệ phí để thi bằng B2 tiếng Anh cơ bản thay đổi dựa trên thời điểm, đơn vị tổ chức thi cũng như đối tượng đi thi.
- Đối tượng sinh viên, học viên trực thuộc trường: Dao động 1.200.000 – 1.500.000 VNĐ/lần thi.
- Đối tượng thi sinh tự do: Dao động 1.500.000 – 1.800.000 VNĐ/ lần thi. Đây là lệ phí tiêu chuẩn, nghĩa là sẽ không đổi vào những lần tiếp theo
Thi bằng B2 tiếng Anh theo khung tham chiếu Châu Âu CEFR
Tại Việt Nam có rất nhiều các hội đồng thi chứng chỉ tiếng anh quốc tế như Toeic, Toefl, Ielts, Cambridge…được phép sử dụng và có giá trị qui đổi tương đương B1. Việc qui đổi các loại chứng chỉ tiếng anh cũng được qui định theo quyết định số 66/2008/QĐ-BGDT và phụ lục Thông tư số: 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng bộ GDĐT bằng B2 tiếng anh tương đương TOEIC 600, IELTS 5.5-6.0, TOEFL IBT 600 CBT 180 IBT 61 hoặc tương đương chứng chỉ PET của Cambridge.
Các bạn có thể lựa chọn các hội đồng thi theo nguyện vọng khác nhau để lựa chọn đúng chứng chỉ mà mình đang mong muốn
Bài thi toeic
TOEIC (Test of English for International Communication – Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế) là bài thi nhằm đánh giá trình độ dành cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ (không phải tiếng mẹ đẻ).
Kết quả của bài thi TOEIC phản ánh mức độ thành thạo khi giao tiếp bằng tiếng Anh trong các hoạt động như kinh doanh, thương mại, du lịch,… Kết quả này có giá trị trong vòng 02 năm và được công nhận tại nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam.
Trước đây tại Việt Nam, nhiều công ty, doanh nghiệp, tổ chức… thường sử dụng chứng chỉ tiếng Anh phân chia theo cấp độ A, B, C (chứng chỉ ABC) như một tiêu chí ngoại ngữ để đưa ra quyết định về tuyển dụng, bổ nhiệm, sắp xếp nhân sự hay bố trí nhân viên tu nghiệp tại nước ngoài. Tuy nhiên trong khoảng 7 năm trở lại đây, chứng chỉ TOEIC nổi lên như một tiêu chuẩn phổ biến hơn để đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh của người lao động.
Cấp độ (CEFR) | IELTS | TOEFL | TOEIC | Cambridge Exam |
BEC | BULATS |
B2 | 5.5-6.0 | 61 iBT
600 iTP |
600 | Preliminary FCE |
Preliminary
Vantage |
60 |
Bài thi ielts
IELTS (International English Language Testing System) là kỳ thi quốc tế đánh giá toàn diện 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, đọc, viết, nói của thí sinh. IELTS hiện là chuẩn ngôn ngữ cho các sinh viên du học tại các nước nói tiếng Anh, chuẩn đầu vào của một số trường Đại học tại Việt Nam và trên thế giới.
Thi IELTS đánh giá năng lực cho tất cả các thí sinh từ trình độ sơ cấp đến cao cấp theo thang điểm từ 0 đến 9. Tuy nhiên thông thường với mục đích học tập hay định cư, người đi thi cần có trình độ từ trung cấp trở lên để có thể đạt điểm số mong muốn.
Bài thi TOEFL
TOEFL iBT là bài thi được thiết kế và phát triển bởi Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS). Bài thi dành riêng cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ nhằm đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh một cách toàn diện ở 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết trong môi trường học thuật.
Bài thi TOEFL ITP được thực hiện trên giấy đánh giá trực tiếp 3 kỹ năng: Nghe hiểu, Ngữ pháp – Cấu trúc, Đọc hiểu, tạo điều kiện dễ dàng cho các cơ sở đào tạo sau đại học có thể tiến hành tổ chức và đánh giá trình độ học viên.
Cambridge Exam
Chứng chỉ Cambridge thuộc trường Đại học Cambridge, hiện nay bắt đầu trở nên phổ biến trên toàn thế giới. Rất nhiều trường Đại học và các công ty trên thế giới chấp nhận chứng chỉ Cambridge. Cambridge có giá trị vĩnh viễn nên có chứng chỉ này là một lợi thế.
Cambridge English: Preliminary, còn được gọi là Preliminary English Test (PET), là văn bằng chứng chỉ trình độ trung cấp. Nó chứng tỏ bạn có khả năng sử dụng các kỹ năng tiếng Anh trong công việc, học tập và du lịch.
Chứng chỉ BEC
Chứng chỉ BEC do Đại học Cambridge cấp và nằm trong hệ thống văn bằng Anh ngữ dành cho người nói tiếng Anh như một ngoại ngữ (Cambridge ESOL Exams). BEC có 3 cấp theo thứ tự từ thấp lên cao:
- BEC Preliminary: dành cho người học Anh ngữ trình độ Trung cấp.
- BEC Vantage: dành cho người học Anh ngữ trình độ trên Trung cấp.
- BEC Higher: dành cho người học Anh ngữ trình độ Cao cấp.
BEC được phân cấp, và thí sinh có cơ hội chọn chứng chỉ phù hợp với cấp độ Anh ngữ của mình hơn. Một số câu hỏi của các kỳ thi BEC không ở dạng trắc nghiệm, nên mang tính thử thách cao hơn TOEIC.
BULATS
BULATS (Business Language Testing Service – Hệ thống Kiểm tra Ngôn ngữ Thương mại) là một bộ các bài kiểm tra ngôn ngữ dành riêng cho các công ty, tổ chức có nhu cầu đánh giá khả năng ngôn ngữ của một nhóm nhân viên hoặc nhân viên tập sự.
BULATS được thiết kế để đánh giá trình độ ngôn ngữ của nhân viên cần sử dụng ngoại ngữ tại nơi làm việc và của sinh viên và nhân viên đang theo học các khóa nghiệp vụ/thương mại khác, mà năng lực ngoại ngữ là thành tố quan trọng của khóa học.