Plural Nouns
(Danh từ số nhiều)
- Số nhiều trong tiếng Anh hầu hết được viết rất đơn giản là chỉ thêm “s” ở cuối danh từ số ít.
Ex:
Nouns
Danh từ số ít |
Plural Nouns
Danh từ số nhiều
|
Car
(xe hơi) |
Cars
(nhiều xe hơi) |
Flower
(hoa) |
Flowers
(nhiều hoa) |
Dog
(Chó) |
Dogs
(nhiều chó) |
- Lưu ý ngoại lệ có một số danh từ kết thúc bằng “s, ss, ch, sh, o hoặc x” thì phải thêm “es”
Ex:
Bus
(xe buýt) |
Buses
(nhiều xe buýt) |
Box
(hộp) |
Boxes
(nhiều hộp) |
Church
(Nhà thờ) |
Churches
(nhiều nhà thờ) |
Potato
(Khoai tây) |
Potatoes
(nhiều khoai tây) |
Ngoại trừ những dnah từ: Piano, zoo, radio
- Với những danh từ kết thúc bằng “fe” hoặc “f’ khi chuyển sang danh từ số nhiều thì bỏ “fe” và “f” viết thành “ves”
Ex:
Wife
(vợ) |
Wives
(những người vợ) |
Leaf
(lá) |
Leaves
(những chiếc lá) |
Ngoại trừ: Chief (bếp trưởng), belief (niềm tin), roof (mái nhà)
- Các danh từ số ít kết thúc bằng “y’, khi chuyển sang danh từ số nhiều thì đổi thành “ies”.
Ex:
City
(thành phố)
|
Cities
|
Country
(đất nước)
|
countries |
Cecretary
(thư ký)
|
cecretaries |
Dictionary
(từ điển) |
dictionaries |
- Những danh từ có nguyên âm đứng trước “y” thì không đổi thành “is” mà chỉ thêm “s”
Ex:
Boy
(cậu bé) |
boys |
Toy
(đồ chơi) |
Toys |
- Có những danh từ từ số ít sang số nhiều cần phải thuộc lòng
Như :
Man
(đàn ông) |
Men
(nhiều đàn ông) |
Woman
(phụ nữ) |
Women
(nhiều phụ nữ) |
Tooth
(răng) |
Teeth
(nhiều răng) |
Foot
(chân) |
Feet |
Person
(người) |
People
(nhiều người) |
- Có một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau.
Như:
Fish
(cá) |
Fish
(nhiều cá) |
Means (Phương tiện)
|
Means (nhiều phương tiện) |