Ngữ pháp Bậc 1- A1 (Bài 7)

Plural Nouns

(Danh từ số nhiều)

  1. Số nhiều trong tiếng Anh hầu hết được viết rất đơn giản là chỉ thêm “s” ở cuối danh từ số ít.

Ex:

Nouns

Danh từ số ít

Plural Nouns

Danh từ số nhiều

 

Car

(xe hơi)

Cars

(nhiều xe hơi)

Flower

(hoa)

Flowers

(nhiều hoa)

Dog

(Chó)

Dogs

(nhiều chó)

 

  • Lưu ý ngoại lệ có một số danh từ kết thúc bằng “s, ss, ch, sh, o hoặc x” thì phải thêm “es”

Ex:

Bus

(xe buýt)

Buses

(nhiều xe buýt)

Box

(hộp)

Boxes

(nhiều hộp)

Church

(Nhà thờ)

Churches

(nhiều nhà thờ)

Potato

(Khoai tây)

Potatoes

(nhiều khoai tây)

 

Ngoại trừ những dnah từ: Piano, zoo, radio

 

  1. Với những danh từ kết thúc bằng “fe” hoặc “f’ khi chuyển sang danh từ số nhiều thì bỏ “fe” và “f” viết thành “ves”

Ex:

Wife

(vợ)

Wives

(những người vợ)

Leaf

(lá)

Leaves

(những chiếc lá)

Ngoại trừ: Chief (bếp trưởng), belief (niềm tin), roof (mái nhà)

 

  1. Các danh từ số ít kết thúc bằng “y’, khi chuyển sang danh từ số nhiều thì đổi thành “ies”.

Ex:

City

(thành phố)

 

Cities

 

Country

(đất nước)

 

countries
Cecretary

(thư ký)

 

cecretaries
Dictionary

(từ điển)

dictionaries

 

  1. Những danh từ có nguyên âm đứng trước “y” thì không đổi thành “is” mà chỉ thêm “s”

 

Ex:

Boy

(cậu bé)

boys
Toy

(đồ chơi)

Toys

 

  1. Có những danh từ từ số ít sang số nhiều cần phải thuộc lòng

 

Như :

Man

(đàn ông)

Men

(nhiều đàn ông)

Woman

(phụ nữ)

Women

(nhiều phụ nữ)

Tooth

(răng)

Teeth

(nhiều răng)

Foot

(chân)

Feet
Person

(người)

People

(nhiều người)

 

  1. Có một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau.

Như:

Fish

(cá)

Fish

(nhiều cá)

Means (Phương tiện)

 

Means (nhiều phương tiện)

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0973.998.000