To have/has…. và To have/has got…..
- To have/ has got thường hay được dùng hơn là To have/has…
It | has/has got | a car |
She | has/has got | a car |
He | has/has got | a car |
I |
have/have got |
a car |
You |
have/have got |
a car |
We |
have/have got |
a car |
They |
have/have got |
a car |
To have/has và to have/has got còn được viết tắt như sau:
It’s | got | a car |
She’s | got | a car |
He’s | got | a car |
I’ve |
got |
a car |
You’ve |
got |
a car |
We’ve |
got |
a car |
They’ve |
got |
a car |
Trong câu hỏi và câu phủ định, sự khác biệt duy nhất là trợ động từ. Khi chúng ta muốn hỏi với “to have”, phải dùng “Do/Does”:
Have you got any money?
(Anh có tiền không?) |
I have not/haven’t got any money.
(Tôi không có tiền) |
Do you have any money? (Anh có tiền không?) |
I do not/don’t have any money. (Tôi không có tiền) |
Have you any money? (Anh có tiền không?) ít thông dụng hơn |
I haven’t any money. (Tôi không có tiền) |
Has he got a car?
(Anh ấy có xe hơi không? |
He hasn’t/has not a car.
(Anh ấy không có xe hơi) |
Does he have a car? (Anh ấy có xe hơi không?) |
He does not/doesn’t have a car. (Anh ấy không có xe hơi) |
Has he a car? ( Anh ấy có xe hơi không? Ít thông dụng hơn |
He has not/hasn’t a car. (Anh ấy không có xe hơi.) Ít thông dụng hơn. |